ACV - ACV

Tên chứng khoán:
ACV
Mã chứng khoán:
ACV
Mã ISIN:
VN0VCB121049444
Loại chứng khoán:
Trái phiếu Chính phủ
Mệnh giá:
10.000 đồng
Sàn giao dịch (*):
HNX
Giấy chứng nhận ĐKCK:
Tổng số chứng khoán đăng ký:
600 Trái phiếu
Tổng giá trị chứng khoán đăng ký:
6.000.000 đồng
Hình thức phát hành:
Lãi suất:
Lãi suất: Kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi, cụ thể như sau: (a) Lãi suất cho kỳ tính lãi đầu tiên: 11,0%/năm; và (b) Lãi suất cho kỳ tính lãi thứ hai: Tổng của 3,5%/năm và lãi suất tham chiếu, nhưng trong mọi trường hợp không thấp hơn 11,0%/năm; và (c) Lãi suất cho kỳ tính lãi thứ ba: + Giai đoạn 1: Từ và bao gồm ngày 20/07/2021 đến và không bao gồm ngày 01/08/2021: 11,48%/năm; + Giai đoạn 2: Từ và bao gồm ngày 01/08/2021 đến và không bao gồm ngày 20/10/2021: 12,90%/năm; và (d) Lãi suất cho kỳ tính lãi thứ tư: + Giai đoạn 1: Từ và bao gồm ngày 20/10/2021 đến và không bao gồm ngày 01/01/2022: 12,90%/năm; + Giai đoạn 2: Từ và bao gồm ngày 01/01/2022 đến và không bao gồm ngày 20/01/2022: Tổng của 3,5%/năm và lãi suất tham chiếu, nhưng trong mọi trường hợp không thấp hơn 11,0%/năm; và (e) Lãi suất cho kỳ tính lãi thứ năm, thứ sáu, thứ bảy: Tổng của 3,5% /năm và lãi suất tham chiếu, nhưng trong mọi trường hợp không thấp hơn 11,0% /năm; (f) Lãi suất cho kỳ tính lãi thứ tám: + Giai đoạn 1: Từ và bao gồm ngày 20/10/2022 đến và không bao gồm ngày 01/11/2022: 12,95%/năm; + Giai đoạn 2: Từ và bao gồm ngày 01/11/2022 đến và không bao gồm ngày 26/12/2022: 6,0%/năm; + Giai đoạn 3: Từ và bao gồm ngày 26/12/2022 đến và không bao gồm ngày 20/01/2023: 11,71%/năm; (g) Lãi suất cho kỳ tính lãi thứ chín: + Giai đoạn 1: Từ và bao gồm ngày 20/01/2023 đến và không bao gồm ngày 01/04/2023: 11,71%/năm; + Giai đoạn 2: Từ và bao gồm ngày 01/04/2023 đến và không bao gồm ngày 20/04/2023: 3,0%/năm; (h) Lãi suất cho mỗi kỳ tính lãi tiếp theo sau kỳ tính lãi thứ chín: 3,0%/năm. (i) Không ảnh hưởng đến lãi suất được quy định tại mục (a) đến (h) nêu trên, khi xảy ra bất kỳ sự kiện nào dưới đây: + Đến hết thời hạn 31/12/2023 mà Tổ chức phát hành không ký Hợp đồng mua bán với Công ty TNHH Saigon Glory cho toàn bộ diện tích bất động sản đã đặt cọc mua theo thỏa thuận đặt cọc số 01/2020/TTĐC/CH/NQ-SGG ngày 31/12/2020 và thỏa thuận đặt cọc số 01/2020/TTĐC/OFT/NQ-SGG ngày 31/12/2020; + Tổ chức phát hành và Công ty TNHH Saigon Glory có thỏa thuận về việc chấm dứt hoặc bất kỳ một bên nào đơn phương chấm dứt hoặc vì bất kỳ lý do nào khác mà thỏa thuận đặt cọc số 01/2020/TTĐC/CH/NQ-SGG ngày 31/12/2020 hoặc thỏa thuận đặt cọc số 01/2020/TTĐC/OFT/NQ-SGG ngày 31/12/2020 bị chấm dứt/hủy bỏ; + Tổ chức phát hành thanh toán nghĩa vụ trái phiếu trước ngày đến hạn có liên quan; + Tổ chức phát hành vi phạm bất kỳ nghĩa vụ thanh toán nào liên quan đến trái phiếu (Sau đây gọi chung là “sự kiện điều chỉnh”) thì lãi suất áp dụng cho trái phiếu tính từ và bao gồm 01/11/2022 cho đến nhưng không bao gồm ngày đáo hạn (hoặc ngày trái phiếu được mua lại trước hạn dù là tự nguyện hay bắt buộc) sẽ tự động điều chỉnh về mức lãi suất cố định 16%/năm và toàn bộ số tiền mà Tổ chức phát hành còn phải thanh toán vào ngày thanh toán lãi cuối cùng theo quy định tại điều kiện 8.3 của các điều kiện trái phiếu sẽ được áp dụng theo mức lãi suất tại mục (i) này cho kỳ tính lãi có liên quan. Để làm rõ, sự kiện điều chỉnh sẽ được thông báo bởi Tổ chức phát hành và/hoặc tổ chức nhận tài sản bảo đảm và/hoặc tổ chức quản lý tài khoản và/hoặc Tổ chức lưu ký và/hoặc đại diện người sở hữu trái phiếu và/hoặc bất kỳ người sở hữu trái phiếu và/hoặc bất kỳ một bên nào khác được người sở hữu trái phiếu chấp thuận bằng văn bản. Trong đó, “Kỳ tính lãi” có nghĩa là mỗi thời hạn kéo dài 3 tháng liên tục từ ngày phát hành đến ngày đáo hạn. “Lãi suất tham chiếu” có nghĩa là lãi suất cơ sở áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp lớn đối với các khoản vay trung hạn có lãi suất thả nổi bằng đồng Việt Nam, kỳ định giá 03 tháng/lần do Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam công bố vào khoảng 11:00 giờ sáng (giờ Việt Nam) của ngày xác định lãi suất. “Ngày xác định lãi suất” (i) đối với kỳ tính lãi thứ hai là ngày làm việc thứ 11 trước ngày đầu tiên của kỳ tính lãi thứ hai, (ii) đối với giai đoạn 2 của kỳ tính lãi thứ tư là ngày làm việc thứ 11 trước ngày 01/01/2022, (iii) đối với kỳ tính lãi thứ năm, thứ sáu, thứ bảy là ngày làm việc thứ 11 trước ngày đầu tiên của kỳ tính lãi đó.
Cách thức trả lãi:
Phương thức thanh toán lãi: (a) Đối với Ngày thanh toán lãi đầu tiên, lãi phát sinh cho giai đoạn từ (và bao gồm cả) ngày phát hành đến (nhưng không bao gồm) ngày thanh toán lãi đầu tiên; (b) Đối với bất kỳ ngày thanh toán lãi nào sau ngày thanh toán lãi đầu tiên cho đến ngày thanh toán lãi thứ tám, lãi phát sinh cho giai đoạn từ (và bao gồm cả) ngày thanh toán lãi liền trước đến (nhưng không bao gồm) ngày thanh toán lãi đó; (c) Đối với ngày thanh toán lãi thứ chín cho đến ngày thanh toán lãi liền trước Ngày thanh toán lãi cuối cùng: 500.000.000 VND (Năm trăm triệu đồng); và (d) Đối với ngày thanh toán lãi cuối cùng, lãi trên khoản tiền gốc của trái phiếu được thanh toán như sau: A = B – C Trong đó, A: Có nghĩa là số tiền lãi trái phiếu sẽ đến hạn và còn được thanh toán vào ngày thanh toán lãi cuối cùng; B: Tổng số tiền lãi trái phiếu phát sinh cho giai đoạn từ (và bao gồm cả) ngày thanh toán lãi thứ tám đến (nhưng không bao gồm) ngày thanh toán lãi cuối cùng được tính trên tổng mệnh giá trái phiếu đang lưu hành tại thời điểm xác định số tiền lãi có liên quan với lãi suất bằng lãi suất áp dụng vào các kỳ tính lãi có liên quan; C: Tổng số tiền lãi Tổ chức phát hành đã thực hiện thanh toán kể từ ngày thanh toán lãi thứ chín cho đến ngày thanh toán lãi liền trước ngày thanh toán lãi cuối cùng theo quy định tại điểm (c) trên đây.
Kỳ hạn:
Kỳ hạn trả lãi: Lãi trái phiếu sẽ được thanh toán vào các ngày thanh toán lãi. Trong đó, “Ngày thanh toán lãi” có nghĩa là: (i) Đối với kỳ tính lãi đầu tiên cho đến kỳ tính lãi thứ bảy, có nghĩa là ngày cuối cùng của kỳ tính lãi đó; (ii) Đối với kỳ tính lãi thứ tám, có nghĩa là ngày 26/12/2022; (iii) Đối với kỳ tính lãi còn lại sau kỳ tính lãi thứ tám, có nghĩa là ngày cuối cùng của kỳ tính lãi đó; (iv) Là ngày đáo hạn hoặc ngày trái phiếu được mua lại trước hạn.
Ngày phát hành:
Ngày đáo hạn:
Nơi quản lý tại VSDC:
Trụ sở chính
* Sàn giao dịch theo thông tin TCPH đã đăng ký với VSDC. Việc niêm yết/đăng ký (HOSE, HNX, UPCoM) và giao dịch chứng khoán của TCPH thực hiện theo Quyết định của SGDCK có liên quan.
STT Lần đăng ký Lý do Số lượng Giá trị Số GCNĐKCK Ngày cấp
Tin tức và sự kiện liên quan
STT Ngày đăng ký cuối cùng Tên quyền